Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc Tiếng_Triều_Tiên

Tiếng Triều Tiên sử dụng ở Bắc và Nam Triều Tiên thể hiện những khác biệt trong phát âm, chính tả, ngữ pháp và từ vựng.

Cách phát âm ở các bảng dưới được thể hiện dưới dạng Revised Romanization, McCune–ReischauerHangul.

Phát âm

Một số từ được viết giống nhau nhưng phát âm khác nhau:

TừNghĩa trong tiếng ViệtCách phát âm
Bắc (RR/MR)Bắc (hangul)Nam (RR/MR)Nam (hangul)
읽고đọcilko (ilko)일코lkko (ilkko)일꼬
압록강Áp Lục giangam-rok-gang (am-rok-kang)암록깡am-nok-kang (am-nok-kang)암녹깡
독립độc lậpdong-rip (tong-rip)동립dong-nip (tong-nip)동닙
관념quan niệmgwal-lyeom (kwal-lyŏm)괄렴gwan-nyeom (kwan-nyŏm)관념
혁신적cách tân đích (để cách tân)hyeok-sin-jjeok (hyŏk-sin-tchŏk)혁씬쩍hyeok-sin-jeok (hyŏk-sin-jŏk)혁씬적

Cách viết

Một số từ được viết khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, nhưng phát âm thì giống nhau:

Cách viếtNghĩaPhát âm(RR/MR)Chú ý
BắcNam
해빛햇빛ánh nắnghaetbit (haetpit)Phía Bắc không ghi ra "sai siot" (âm ㅅ ở giữa).
벗꽃벚꽃hoa đàobeotkkot (pŏtkkot)
못읽다못 읽다không thể đọcmonnikda (monnikta)Khoảng trắng.
한나산한라산Hallasanhallasan (hallasan)Ở miền Bắc, ít khi nn được phát âm như ll.

Cả phát âm và chữ viết

TừNghĩaGhi chú
Cách viết miền BắcPhát âm miền BắcCách viết miền NamPhát âm miền Nam
력량ryeong-ryang (ryŏng-ryang)역량yeong-nyang (yŏng-nyang)lực lượngPhụ âm đầu r theo sau bởi i hoặc y sẽ bị lược bỏ ở miền Nam
로동ro-dong (ro-dong)노동no-dong (no-dong)lao độngPhụ âm đầu r sẽ đổi thành n nếu không theo sau bởi i hoặc y (miền Nam)
원쑤won-ssu (wŏn-ssu)원수won-su (wŏn-su)nguyên thủTừ đồng âm của rất nhiều từ: nguyên thủ, nguyên soái, nguyên sổ, oán thù, nguyên thủy, viên thủy, oan tù, viễn thủy...
라지오ra-ji-o (ra-ji-o)라디오ra-di-o (ra-di-o)radio
안해anhae (anhae)아내anae (anae)vợ
꾸바kku-ba (kku-ba)쿠바ku-ba (k'u-ba)Cuba
pe (p'e)pye (p'ye), pe (p'e)phế (phổi)Đôi khi người ta phát âm giống nhau (pe) và bỏ qua 'y'.
웻남wet-nam월남wol-lamViệt NamSau này người Hàn Quốc sử dụng từ 베트남 để gọi tên Việt Nam. (beteunam, ký âm sát với cách phát âm. Tiếng Triều Tiên không có phụ âm 'v' nên họ phải dùng 'b' để phát âm tương tự).

Ngoài ra, các từ Hán-Triều có kết thúc là ㄷ hoặc ㅅ (đều phát âm là /t/ khi ở vị trí phụ âm cuối) thì tiếng tiêu chuẩn miền Nam đổi thành ㄹ /r/.

Văn phạm

Một số phần văn phạm cũng khác biệt:

TừNghĩaChú ý
Cách viết miền BắcPhát âm miền BắcCách viết miền NamPhát âm miền Nam
되였다doeyeotda (toeyŏtta)되었다doeeotda (toeŏtta)thì quá khứ của 되다 (doeda/toeda), "được"Mọi dạng văn phạm giống nhau thì miền Bắc dùng 여 còn miền Nam dùng 어.
고마와요gomawayo (komawayo)고마워요gomawoyo (komawŏyo)cảm ơnㅂ-Mọi động từ bất quy tắc ở phía Bắc dùng 와 (wa) cho mọi kết thúc bằng nguyên âm; còn ở miền Nam thì chỉ dùng với động từ có một âm tiết.
할가요halgayo (halkayo)할까요halkkayo (halkkayo)Có làm không? (Lời đề nghị)Mặc dù hangul khác nhau, nhưng phát âm là giống nhau (i.e. với âm mạnh ㄲ).